– Mức giá 3.700 đ/cp chưa tính báo cáo quý 2/2015 và thông tin PVX thoái vốn tại một số công ty con, liên kết để hoàn nhập dự phòng.
Để có được kết quả trên chúng tôi chạy thuật toán NKT hoàn toàn dựa trên số liệu mà PVX đã công bố. Thông tin để chạy thuật toán NKT
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam trước đây là Xí nghiệp Liên hợp Xây lắp Dầu khí, được thành lập theo quyết định của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dầu khí số 1069/DK-TC ngày 14/09/1983 trên cơ sở lực lượng cán bộ chiến sĩ binh đoàn 318 quân đội làm nhiệm vụ xây dựng chuyên ngành dầu khí tại Vũng Tàu.
Đại hội đồng cổ đông thường niên ngày 27/06/2008 của Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam đã thông qua phương án phát hành cổ phần tăng vốn điều lệ theo hình thức phát hành riêng lẻ từ 150 tỷ lên 1.500 tỷ, trong đó, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam góp vốn bằng
tiền mặt và chuyển quyền sở hữu vốn góp của Tập đoàn tại các công ty thành viên. Tổng Công ty chính thức hoạt động dưới hình thức Công ty mẹ và tiếp nhận, thành lập mới nhiều Công ty thành viên, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty không ngừng mở rộng.
LĨNH VỰC KINH DOANH
– Thiết kế, chế tạo các bồn chứa xăng dầu, khí hóa lỏng, chứa nước, bồn chịu áp lực và hệ thống ống công nghệ;
– Sản xuất các sản phẩm cơ khí, chống ăn mòn kim loại, bảo dưỡng và sửa chữa các chân đế giàn khoan, tàu thuyền và các phương tiện nổi;
– Gia công ren ống, sản xuất khớp nối, đầu nối và các phụ kiện phục vụ trong lĩnh vực khoan, khai thác dầu khí, công nghiệp;
– Kinh doanh vật tư thiết bị xây dựng dầu khí;
– Khảo sát, thiết kế, tư vấn đầu tư xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp vừa và nhỏ;
– Đầu tư, xây dựng các dự án hạ tầng đầu, cầu đường, công trình dân dụng và công nghiệp;
– Kinh doanh nhà ở và các cơ sở hạ tầng kỹ thuật;
– San lấp mặt bằng;
– Xây dựng các công trình thủy lợi, đê kè, bến cảng;
– Lắp đặt hệ thống máy móc thiết bị công nghệ, thiết bị điều khiển, tự động hóa trong các nhà máy công nghiệp;
– Lắp đặt các hệ thống đường dây tải điện đến 35KV, các hệ thống điện dân dụng và công nghiệp khác;
– Khoan phá đá nổ mìn, khai thác mỏ, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng;
– Khảo sát, duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình dầu khí (ngoài biển và trên đất liền), các công trình dân dụng và công nghiệp;
– Sản xuất và kinh doanh bê tông thương phẩm;
– Đầu tư xây dựng, khai thác và quản lý chợ;
– Kinh doanh bất động sản: đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, cơ sở hạ tầng giao thông, xây dựng đô thị, văn phòng , nhà ở, xây dựng các dự án hạ tầng, các công trình thủy lợi, đê kè, cảng sông, cảng biển, cầu đường, công trình dân dụng và công nghiệp, kinh doanh
đô thị và văn phòng, siêu thị và nhà ở;
– Đầu tư xây dựng: Các nhà máy chế tạo cơ khí thiết bị phục vụ ngành Dầu khí; các nhà máy đóng tàu vận tải dầu, khí, hóa chất, nhà máy đóng giàn khoan; các nhà máy xi măng và sản xuất vật liệu xây dựng;
– Đầu tư công nghệ cao trong lĩnh vực xây dựng nhà cao tầng;
– Lắp đặt, duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình dầu khí (ngoài khơi và trên biển), các chân đế giàn khoan, các kết cấu kim loại, các bồn bể chứa (xăng, dầu, khí hóa lỏng, nước); bình chịu áp lực và hệ thống công nghệ, các công trình dân dụng và công nghiệp;
– Tư vấn đầu tư xây dựng các công trình dầu khí, công trình dân dụng và công nghiệp;
– Đóng tàu vận tải dầu, khí, hóa chất;
– Đóng giàn khoan đất liền, ngoài biển;
– Chế tạo cơ khí chế tạo ngành Dầu khí, đóng tàu và kinh doanh cảng sông, cảng biển;
– Chế tạo và cung cấp các loại ống chống cần khoan, ống nối, khớp nối, đầu nối và các phụ kiện phục vụ trong lĩnh vực dầu khí, công nghiệp;
– Thi công xây dựng các công trình dầu khí (trên bờ, ngoài biển) các công trình công nghiệp và dân dụng, cảng sông, cảng biển;
– Thi công các công trình giao thông, thủy lợi;
– Sản xuất các sản phẩm công nghiệp (các nhà máy bê tông, thủy điện, điện khí);
– Sản xuất kinh doanh các sản phẩm cơ khí, các vật liệu xây dựng, khoan, phá đá, nổ mìn, khai thác mỏ, sản xuất công nghiệp (các nhà máy bêtông, thủy điện, điện khí);
– Vận chuyển dầu, khí hóa lỏng và hóa chất;
– Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị xây dựng dầu khí; thương mại và dịch vụ tổng hợp;
– Kiểm tra và phân tích kỹ thuật thí nghiệm mẫu cơ, lý, hóa, vật liệu xây dựng;
– Kinh doanh lắp đặt các thiết bị phòng cháy chữa cháy;
– Đầu tư xây dựng và kinh doanh các công trình hầm đường bộ.
VỊ THẾ CÔNG TY
* Thị trường này chiếm tỷ trọng từ 70-80% tổng giá trị sản lượng của Tổng Công ty trong những năm qua, bao gồm: nhận thầu từ Vietsovpetro, nhận thầu từ các đơn vị khác trong ngành và các công trình nội bộ PVC. Tổng Công ty đã tham gia xây dựng nhiều công trình dầu khí lớn trong ngành như: chế tạo lắp ráp các chân đế giàn khoan biển, hệ thống ống vận chuyển khí Bạch Hổ, công trình kho cảng LPG, Nhà máy lọc dầu Dung Quất, Công trình 2-3 triệu m3 khí/ngày đêm, Công trình Khí- Điện-Đạm Cà Mau và một số công trình khác mà Tổng Công ty đã ký hợp đồng.
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VÀ ĐẦU TƯ
– Tập trung trọng tâm vào xây lắp các công trình chuyên ngành dầu khí, đặc biệt hướng tới các công trình dầu khí trên biển. Tăng nhanh tỷ trọng các công việc có hàm lượng chất xám và công nghệ cao; phát huy năng lực sẵn có, mở rộng và phát triển lĩnh vực xây nhà cao tầng để khai thác tối đa nguồn lực nhằm mang lại hiệu quả cao cho Tổng Công ty.
– Tập trung đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao, đáp ứng yêu cầu xây lắp các công trình dầu khí theo tiêu chuẩn quốc tế.
– Từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh trong nước và khu vực trên cơ sở đáp ứng một cách năng động nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Xây dựng thương hiệu PVC thành một thương hiệu mạnh trong nước, trong khu vực và trên thế giới.
Hệ số tài chính
STT | Q1 2015 | 2014 | 2013 | 2012 | 2011 | ||||||
Tỷ lệ tài chính | |||||||||||
1 | Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản | 70% | 72% | 67% | 66% | 59% | |||||
2 | Tài sản dài hạn/Tổng tài sản | 30% | 28% | 33% | 34% | 41% | |||||
3 | Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn | 83% | 81% | 83% | 73% | 66% | |||||
4 | Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu | 1,392% | 1,102% | 1,263% | 487% | 376% | |||||
5 | Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn | 6% | 7% | 7% | 15% | 18% | |||||
6 | Thanh toán hiện hành | 100% | 103% | 89% | 104% | 103% | |||||
7 | Thanh toán nhanh | 46% | 59% | 57% | 74% | 61% | |||||
8 | Thanh toán nợ ngắn hạn | 8% | 17% | 13% | 6% | 8% | |||||
9 | Vòng quay Tổng tài sản | 16% | 57% | 28% | 25% | 63% | |||||
10 | Vòng quay tài sản ngắn hạn | 24% | 81% | 42% | 40% | 104% | |||||
11 | Vòng quay vốn chủ sở hữu | 301% | 814% | 253% | 154% | 314% | |||||
12 | Vòng quay Hàng tồn kho | 52% | 197% | 127% | 120% | 285% | |||||
13 | Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu thuần | 1% | 1% | -44% | -41% | 4% | |||||
14 | Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần | 0% | 0% | -45% | -41% | 3% | |||||
15 | Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản (ROA) | 0% | 0% | -13% | -10% | 2% | |||||
16 | Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE) | 1% | 1% | -113% | -63% | 10% |